Mục Lục
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Việt Nam
Biển số xe là gì ?
Biển số xe là biển số được gắn trên mọi phương tiện cơ giới và được cơ quan công an cấp khi bạn mua hoặc chuyển nhượng phương tiện của mình.
Theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014 / TT-BCA của Bộ Công an, chất liệu làm biển số xe là sắt và hợp kim nhôm, có hình chữ nhật hoặc hơi vuông. Trên biển số xe có in số và chữ, thể hiện nhiều thông tin liên quan đến chủ xe như: khu vực và địa điểm kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ xe, thời điểm mua xe, v.v.
Bảng tra cứu biển số tỉnh Việt Nam
Biển số xe gắn phía trước và sau xe được in biển số của nhiều tỉnh, thành phố tại Việt Nam (bao gồm tất cả 63 tỉnh thành). Đặc điểm của biển số xe ở mỗi tỉnh thành sẽ khác nhau về ký hiệu gồm chữ và số. Biển số xe của các tỉnh có ký hiệu số khác nhau, quy ước là từ 11 đến 99.
Căn cứ Phụ lục 02 về nhận xét biển số ô tô, xe máy sản xuất trong nước ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020 / TT-BCA của Bộ Công an quy định như sau:
STT |
Địa phương | Biển số xe | STT | Địa phương | Biển số xe |
1 |
Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 |
Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre |
71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 |
Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị |
74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 |
Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 |
Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh |
99 |
Ý nghĩa các chữ cái trên biển số xe ô tô
Xe của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe trúng thầu của công ty nước ngoài đều được cấp biển số có chữ “LD”.
Các xe do Ban quản lý dự án đầu tư nước ngoài cấp đều được cấp biển số có chữ “DA”.
Biển số có ký hiệu “R” được cấp cho rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
Biển số có ký hiệu “T” được cấp cho các xe đã đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” được cấp cho máy kéo.
Biển số có ký hiệu “MD” cấp cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TD” được cấp cho các loại xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước chạy thử nghiệm khi được sự cho phép của Thủ tướng Chính phủ.
Biển số có ký hiệu “HC” cung cấp cho chiếc xe một quãng đường giới hạn.
Xe của Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga cấp biển số ký hiệu ‘PX’